Trích dẫn các nguồn tin, Bloomberg News đưa tin hôm thứ Hai rằng các quan chức của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) nhận thấy không cần thiết phải từ bỏ chính sách lãi suất âm (NIRP) trong tháng này.
Các nguồn tin cho biết thêm, ngân hàng trung ương Nhật Bản chưa thấy đủ bằng chứng về tăng trưởng tiền lương để chứng minh lạm phát bền vững.
Phản ứng của đồng yên Nhật trước báo cáo này
Đồng yên Nhật giữ nguyên đà giảm so với đồng đô la Mỹ sau báo cáo của Bloomberg. Tại thời điểm viết bài, USD/JPY đang tích luỹ đà phục hồi mạnh gần mức 146,00, tăng 0,75% trong ngày.
Giá đồng yên Nhật hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Yên Nhật yếu nhất so với Bảng Anh.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.01% | -0.06% | 0.04% | 0.27% | 0.73% | 0.12% | -0.06% | |
EUR | 0.01% | -0.04% | 0.04% | 0.29% | 0.74% | 0.14% | -0.05% | |
GBP | 0.07% | 0.05% | 0.10% | 0.37% | 0.79% | 0.19% | 0.00% | |
CAD | -0.04% | -0.05% | -0.11% | 0.26% | 0.69% | 0.08% | -0.11% | |
AUD | -0.27% | -0.28% | -0.33% | -0.22% | 0.46% | -0.15% | -0.33% | |
JPY | -0.73% | -0.75% | -0.89% | -0.70% | -0.47% | -0.62% | -0.80% | |
NZD | -0.17% | -0.14% | -0.18% | -0.08% | 0.10% | 0.61% | -0.19% | |
CHF | 0.06% | 0.05% | 0.00% | 0.10% | 0.37% | 0.79% | 0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).