Chính phủ liên minh mới của New Zealand đã thông qua luật vào thứ Tư, từ bỏ nhiệm vụ kép của Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ), hiện chỉ tập trung vào ổn định giá cả.
Bộ trưởng Tài chính New Zealand Nicola Willis đã sửa đổi Khoản nộp cho Ủy ban Chính sách tiền tệ (MPC) của RBNZ, loại bỏ mục tiêu hỗ trợ việc làm bền vững tối đa, MNI đưa tin. Willis giữ nguyên mục tiêu lạm phát 1-3% của ngân hàng.
“Bên cạnh nhiệm vụ mới, MPC cũng đã đồng ý thay đổi Điều lệ của MPC với Bộ trưởng Bộ Tài chính,” RBNZ lưu ý trong một tuyên bố. Ngân hàng trung ương cho biết: “Điều lệ đặt ra các quy trình ra quyết định và các yêu cầu về tính minh bạch cho MPC”.
Phản ứng của thị trường
Cặp NZD/USD đã chịu áp lực bán mới trong giờ qua, sau khi chạm mức đáy trong ngày tại 0,6093. Giá giao ngay đang giao dịch ở mức 0,6100, giảm 0,51% trong ngày tính đến thời điểm viết bài.
Giá đồng đô la New Zealand hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la New Zealand (NZD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la New Zealand yếu nhất so với đồng đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.10% | 0.14% | 0.05% | 0.15% | 0.24% | 0.59% | 0.05% | |
EUR | -0.10% | 0.05% | -0.04% | 0.04% | 0.14% | 0.48% | -0.05% | |
GBP | -0.15% | -0.05% | -0.09% | 0.00% | 0.09% | 0.43% | -0.10% | |
CAD | -0.08% | 0.04% | 0.08% | 0.06% | 0.16% | 0.52% | -0.03% | |
AUD | -0.13% | -0.05% | 0.00% | -0.08% | 0.09% | 0.44% | -0.10% | |
JPY | -0.24% | -0.13% | -0.10% | -0.19% | -0.12% | 0.37% | -0.17% | |
NZD | -0.59% | -0.49% | -0.44% | -0.52% | -0.44% | -0.34% | -0.54% | |
CHF | -0.06% | 0.04% | 0.09% | 0.02% | 0.09% | 0.17% | 0.53% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).