Doanh số bán lẻ tháng 11 của Trung Quốc tăng 10,1% so với mức 12,5% dự kiến và mức 7,6% của tháng 10 trong khi Sản xuất công nghiệp của nước này tăng 6,6% so với mức 5,6% ước tính và mức 4,6% đã ghi nhận trước đó. Dữ liệu chính thức được Cục Thống kê Quốc gia (NBS) công bố vào thứ Sáu.
Trong khi đó, Đầu tư tài sản cố định đã tăng 2,9% so với đầu năm qua từng năm trong tháng 11 so với mức dự kiến là 3,0% và mức 2,9% được ghi nhận trong tháng 10.
Bình luận bổ sung
Tỷ lệ thất nghiệp dựa trên khảo sát toàn quốc của Trung Quốc vào tháng 11 đạt mức 5,0%.
Tỷ lệ thất nghiệp dựa trên khảo sát tháng 11 của Trung Quốc tại 31 thành phố lớn đạt mức 5,0%.
Đầu tư bất động sản từ tháng 1 đến tháng 11 của Trung Quốc -9,4% hàng năm.
Phản ứng của thị trường với dữ liệu của Trung Quốc
Kết xuất dữ liệu trái chiều của Trung Quốc không thể thúc đẩy phản ứng xung quanh đồng đô la Úc, vì AUD/USD đang giữ nguyên chế độ tích luỹ gần 0,6700. Cặp AUD/USD gần như không thay đổi trong ngày tính đến thời điểm viết bài.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với đồng bảng Anh.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.02% | 0.09% | -0.07% | -0.03% | 0.02% | 0.06% | -0.03% | |
EUR | -0.05% | 0.04% | -0.10% | -0.08% | 0.00% | -0.02% | -0.05% | |
GBP | -0.08% | -0.04% | -0.14% | -0.12% | -0.03% | -0.05% | -0.08% | |
CAD | 0.06% | 0.10% | 0.14% | 0.02% | 0.11% | 0.18% | 0.06% | |
AUD | 0.03% | 0.07% | 0.12% | -0.02% | 0.08% | 0.07% | 0.03% | |
JPY | 0.00% | 0.00% | 0.05% | -0.12% | -0.08% | -0.04% | -0.06% | |
NZD | -0.02% | -0.04% | 0.02% | -0.12% | -0.10% | -0.04% | -0.05% | |
CHF | 0.02% | 0.04% | 0.09% | -0.06% | -0.04% | 0.06% | 0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).