FXCE EA 1st Martin giúp bạn martingale bằng Bollinger Band và nến Nhật. Hiện nay, sau nhiều bản nâng cấp, EA có thêm các tùy chọn tín hiệu vào lệnh bằng RSI và Stochastic.
Kết quả backtest của FXCE EA 1st Martin
FXCE EA 1st Martin đang vận hành trên nền tảng MT5 do FXCE cung cấp.
Chiến lược của FXCE EA 1st Martin
Giá chạm biên dưới của Bollinger Band H4 và nến M5 là nến xanh thì BUY
Giá chạm biên trên của Bollinger Band H4 và nến M5 là nến đỏ thì SELL
Nếu không TP thì thực hiện chuỗi lệnh martingale.
Sử dụng martingale theo hệ số nhân, với tham số tùy chọn.
Martingale theo số pip tùy chỉnh.
Take Profit lệnh đầu tiên tùy chỉnh theo point.
Take Profit các lệnh martingale sẽ tính theo tổng số lệnh.
Chốt hết tất cả các lệnh khi Tổng lợi nhuận = tổng số lệnh x số pip
Thông số đầu vào cho FXCE EA 1st Martin
Timeframe Settings
- Master Trending TF
- Trading Signals TF
Bollinger Band setting
- BB Period
- BB Deviations
- BB Shift
- BB Apply To
RSI setting
- RSI Upper level
- RSI Lower level
- RSI Period
- RSI Apply To
Stochastic settings
- %K Period
- %D Period
- Slowing
- Method
- Price Field
- Upper Level
- Lower Level
Trading Management
- Start Time: thời gian EA bắt đầu hoạt động
- End Time: thời gian EA ngừng hoạt động
- Trade on Signals TF Only: nế True thì EA chỉ áp dụng trade trên Trading Signals Timeframe. Chỉ báo cũng sẽ được áp dụng trên khung Trading Signals.
- Apply Indicator: áp dụng chỉ báo để vào lệnh (Áp dụng cho Master Trending TF)
- Bollinger Band
- RSI
- Stochastic (coming soon ….)
- Trade Out Of Zone: cho phép EA giao dịch ngoài vùng vào lệnh (ví dụ: chỉ Sell khi giá chạm band trên của BB hoặc giá vào vùng Upper level của RSI hay Stoch, đó là những vùng vào lệnh Trading zone)
- True: sẽ cho phép EA giao dịch tiếp tín hiệu trước đó ngoài vùng vào lệnh
- False: EA chỉ giao dịch khi giá nằm trong vùng vào lệnh
- Initial Volume: khối lượng vào lệnh đầu tiên
- First Pos. TP (Points): mức TP của lệnh đầu tiên, tính bằng Point
- Martingale Factor Type: loại hệ số tính khối lượng cho dãy lệnh Martingale
- Same Volume: đồng khối lượng
- Addition: cấp số cộng
- Multiplier: cấp số nhân
- User defined: khối lượng giao dịch do người dùng quyết định, tự khai báo theo quy tắc riêng.
- Martingale Factor: hệ số áp dụng cho công thức tính khối lượng lệnh Martingale
- User Defined Volumes: danh sách volume do người dùng quyết định khi chọn Martingale Factor = User defined. Các giá trị khối lượng giao dịch cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.
Chú ý: tổng số lần khối lượng giao dịch khai báo cho lệnh martingale phải bằng Max Positions – 1
- Max Positions: tổng lệnh cho phép giao dịch
- Martingale Step Type: loại công thức tính lệnh martingale tiếp theo
- By Signal: tính theo tín hiệu nến đóng cửa ở khung M5, chỉ vào lệnh khi giá đóng nến so với lệnh trước đó > số points được khai báo trong tham số Martingale Step points.
- By ATR: tính theo mức ATR (sắp ra mắt)
- By ADR: tính theo mức Average Daily Range (sắp ra mắt)
- By Multiple: tính theo hệ số của lệnh trước đó (ví dụ hệ số Martingale Multi Factor là 1.25 và lệnh 2 cách lệnh 1 là 50 points thì lệnh 3 sẽ cách lệnh 2 là = 50 * 1.25 = 62.5 points)
- Fixed Points: vào lệnh kế tiếp cách lệnh trước đó với số points cố định.
- Martingale Multi Factor: hệ số dùng để tính số points cho lệnh martingale kế tiếp.
- Martingale Step points: định nghĩa số points cho các lệnh martingale tiếp theo. Áp dụng tương ứng với từng Martingale Step Type.
- Calc. Total Profit By: công thức tính tổng lợi nhuận, áo dụng cho việc Tính giá TP cho tất cả các lệnh. Có 3 cách tính:
- Total Positions Profit: tính theo lợi nhuận của tất cả các lệnh
- Total Positions: tính theo tổng số lệnh
- Total Volumes: tính theo tổng khối lượng
- Auto TP: nếu là TRUE thì EA sẽ KHÔNG cập nhật và tính toán giá TP, tất cả các Positions tính tổng profit thỏa điều kiện và đóng tất cả các lệnh. Ngược lại thì EA sẽ tính toán và cập nhật giá TP cho tất cả các lệnh.
- Stop Trading at Middle band: có 2 giá trị, true và false.
- True thì EA sẽ giao dịch khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
- False thì EA sẽ không giao dịch khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
- Maximum Risk (% Balance): thiết lập mức rủi ro tối đa (100% hay 0% cho rủi ro trên tổng tài khoản)
- Sum Lots from Today: ngày bắt đầu tính lot (để thống kê tổng khối lượng giao dịch đã vào lệnh)
- EA Magic Number: số định danh của EA, áp dụng cho từng cặp tiền.
Quản lý rủi ro của FXCE EA 1st Martin
Vì là martingale EA nên sẽ có rủi ro cao. Người dùng cần cẩn thận khi thiết lập các tùy chọn thông số đầu vào.
Ưu điểm của FXCE EA 1st Martin
- Dễ sử dụng và cài đặt
- Nhiều thông số tùy chỉnh cho kế hoạch giao dịch
Nhược điểm của FXCE EA 1st Martin
- Rủi ro cao
Hướng dẫn sử dụng FXCE EA 1st Martin
Download EA theo link.
Để cài đặt, hãy đảm bảo rằng bạn copy tệp “*.ex5” vào thư mục /MQL5/Experts/
EA hoạt động bình thường trên Metaquote 5, vui lòng tải MT5 theo liên kết sau: https://www.fxce.com/page-platform.
Để biết thêm thông tin chi tiết và theo dõi các cập nhật mới nhất của EA, bạn có thể truy cập: https://gitlab.com/fxce/mt5-libs/-/wikis/1st-Martin
Tham gia thảo luận tại nhóm FXCE-EA.