Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc đã giảm 0,3% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 12 sau khi giảm 0,5% trong tháng 11. Dự báo thị trường là giảm 0,4%.
Lạm phát CPI của Trung Quốc đã tăng lên 0,1% trong tháng 12 so với con số -0,5% được ghi nhận trong tháng 11 và mức ước tính là tăng 0,2%.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Trung Quốc giảm 2,7% hàng năm trong tháng 12, so với mức giảm 3,0% trong tháng 11. Dữ liệu không đạt kỳ vọng là giảm 2,6% trong kỳ báo cáo.
Phản ứng của thị trường trước dữ liệu lạm phát của Trung Quốc
Tại thời điểm viết bài, AUD/USD hưởng lợi từ việc công bố dữ liệu trái chiều của Trung Quốc, duy trì đà phục hồi ngay trên mức 0,6700, tăng 0,31% trong ngày.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.00% | -0.01% | -0.03% | -0.11% | 0.08% | -0.08% | 0.06% | |
EUR | 0.01% | -0.03% | -0.03% | -0.14% | 0.06% | -0.11% | 0.07% | |
GBP | 0.03% | 0.04% | 0.00% | -0.09% | 0.11% | -0.07% | 0.11% | |
CAD | 0.03% | 0.02% | 0.01% | -0.12% | 0.10% | -0.06% | 0.09% | |
AUD | 0.14% | 0.13% | 0.12% | 0.11% | 0.20% | 0.03% | 0.21% | |
JPY | -0.06% | -0.10% | -0.09% | -0.11% | -0.16% | -0.21% | 0.01% | |
NZD | 0.10% | 0.12% | 0.10% | 0.08% | -0.01% | 0.19% | 0.19% | |
CHF | -0.05% | -0.05% | -0.07% | -0.08% | -0.17% | 0.02% | -0.14% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).