FXCE EA Lite Universal Indi DCA là phiên bản lite của Universal Indicator EA khi EA xử lý lệnh theo chiến lược DCA. EA được phát triển bởi FXCE- EA Dev team và hiện có sẵn trên thư viện FXCE EA.
Kết quả Backtest của Lite Universal Indi DCA
FXCE EA Lite Universal Indi DCA đang vận hành trên nền tảng MT5 do FXCE cung cấp.
Download EA theo link.
FXCE EA Lite Universal Indi DCA được backtest với số vốn ban đầu là $2000 và sau một năm lãi trên $10000
Chiến lược của Lite Universal Indi DCA
Lệnh đầu tiên sẽ tùy thuộc vào tín hiệu của Custom Indicator Signal hoặc các chỉ báo thông dụng như BB, RSI hay Stochastic.
Nếu lệnh không đạt TP thì thực hiện chuỗi DCA.
DCA được áp dụng tùy theo tham số tùy chọn Volume và Step.
Take Profit của lệnh đầu tiên tùy chỉnh theo point hoặc lợi nhuận mục tiêu. Tham số tùy chọn để chốt lệnh gồm: tổng số lệnh, tổng khối lượng hay theo số lợi nhuận tùy chọn.
Thông số đầu vào cho Lite Universal Indi DCA
Thiết lập khung thời gian
- Master Trending TF: Khung thời gian dùng xác định xu hướng
- Trading Signals TF: Khung thời gian giao dịch.
Quản lý giao dịch
- Start Time: thời gian Lite Universal Indi DCA bắt đầu hoạt động
- End Time: thời gian Lite Universal Indi DCA kết thúc hoạt động
- Close All Pos. Out of Trading Time: TRUE/FALSE, nếu là TRUE thì sau khi kết thúc thời gian giao dịch thì EA tự động đóng hết tất cả các lệnh đang có (có thể cắt lỗ)
- Trade on Signals TF Only: TRUE/FALSE, nếu là True thì EA chỉ áp dụng trade trên Trading Signals Timeframe. Chỉ báo cũng sẽ được áp dụng trên khung Trading Signals.
- Trade With Candle Signals: TRUE/FALSE
- TRUE: Sẽ xét thêm tín hiệu nến để giao dịch. Nếu tín hiệu từ chỉ báo BUY và nến trước đó là nến Tăng thì sẽ vào lệnh Buy và ngược lại, tín hiệu từ chỉ báo SELL và nến trước đó là nến Giảm thì vào lệnh Sell.
- Apply Indicator: áp dụng chỉ báo để vào lệnh (Áp dụng cho Master Trending TF)
- Bollinger Band
- RSI
- Stochastic
- Custom Indicator Signal: dùng chỉ báo trả về 2 buffers Buy/Sell
- EA Magic Number: số định danh của EA, áp dụng cho từng cặp tiền.
Tùy chỉnh chỉ báo giao dịch
Dành cho chỉ báo phải có 2 buffers Buy/Sell
- Indicator Name: tên của chỉ báo (đây là tên file không bao gồm phần đuôi .ex5, Và file chỉ báo phải được copy vào trong thư mục …\MQL5\Indicators)
- Indi. Buy Signal Buffer Index: số thứ tự của buffer lưu giá tính hiệu Buy
- Indi. Sell Signal Buffer Index: số thứ tự của buffer lưu giá tính hiệu Sell
Thiết lập giao dịch DCA
- Initial Order Volume: khối lượng vào lệnh đầu tiên
- Initial Order TP (Points): mức Take Profit của lệnh đầu tiên, tính bằng Point
- DCA Volume Factor Type: loại hệ số tính khối lượng cho dãy lệnh DCA
- Same Volume: khối lượng giao dịch giữa các lệnh là giống nhau
- Addition: cấp số cộng
- Multiplier: cấp số nhân
- Fibonancci: cấp số cộng theo quy luật của dải số Fibonanci.
- User defined: volume do người dùng xác định, tự khai báo theo quy tắc riêng.
- DCA Volume Factor: hệ số áp dụng cho công thức tính khối lượng lệnh DCA
- User Defined Volumes: danh sách volume do người dùng xac định khi chọn DCA Factor = User defined. Các giá trị volume cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”.
Chú ý: tổng số Volume do user khai báo phải = Max Position – 1.
- DCA Step Type: loại công thức tính lệnh DCA tiếp theo
- Fixed Points: vào lệnh kế tiếp cách lệnh trước đó với số point cố định.
- By Closed Candle: tính theo tín hiệu nến đóng cửa khung m5, chỉ vào lệnh khi giá đóng nến so với lệnh trước đó > số point được khai báo trong tham số DCA Step points.
- By Multiplier Last Step: tính theo hệ số lệnh DCA Step Factor và số point của step trước đó.
- By Increase Step: tính theo công thức: n/Increase stepsDCA Step points Increase Factor (trong đó n = Số thứ tự lệnh DCA).
- By ATR: tính theo mức ATR
- By ADR: tính theo mức Average Daily Range
- User Defined: người dùng sẽ tự định nghĩa các bước vào lệnh trong User Defined DCA Step (Points)
- DCA Step Factor: hệ số dùng để tính số points cho lệnh DCA kế tiếp.
- DCA Increase Step: số lệnh DCA sử dụng tính số point cho lệnh kế của DCA Step Type là By Increase Step.
- DCA Step Points: định nghĩa số point cho các lệnh DCA tiếp theo. Áp dụng tương ứng với từng DCA Step Type.
- User Defined DCA Step (Points): người dùng sẽ khai báo các bước cho các lệnh DCA (tính theo points)
Chú ý: tương tự như User Defined Volume, tổng số Step do user khai báo phải = Max Position – 1.
- Max Positions: tổng lệnh cho phép giao dịch. Chú ý: tổng số lần volume khai báo cho lệnh DCA phải = Max Positions – 1
Money Management
- Commission ($): phí hoa hồng của sàn (dùng để cộng vào lợi nhuận trong công thức chốt lệnh)
- Take Profit By: công thức tính tổng lợi nhuận, áo dụng cho việc Tính giá chốt tất cả các lệnh. Có 4 cách tính:
- Target Profit: chốt theo số lợi nhuận mong muốn.
- Total Positions: chốt lời tính theo tổng số lệnh
- Total Volumes: chốt lời tính theo tổng khối lượng
- Locking Profit: chốt lời theo trailing lock profit
- Target Profit ($): lợi nhuận mục tiêu để chốt dãy lệnh DCA.
- Start Lock Profit ($): lợi nhuận khởi điểm để bắt đầu khóa Profit
- Retrace Profit ($): số lợi nhuận hoàn lại khi khóa Profit
- Hide TP: nếu là TRUE thì FXCE EA Lite Universal Indi DCA sẽ KHÔNG cập nhật và tính toán giá TP, mà sẽ duyệt tính tất cả các Position theo tổng profit thỏa điều kiện và đóng tất cả các lệnh. Ngược lại thì EA sẽ tính toán và cập nhật giá TP cho tất cả các lệnh.
Others Settings
- Trade Out Of Zone: cho phép EA trade ngoài vùng vào lệnh (Ví dụ: chỉ Sell khi giá chạm band trên của BB hoặc giá vào vùng Upper level của RSI hay Stoch, đó là những vùng vào lệnh Trading zone)
- True: cho phép EA trade tiếp tín hiệu trước đó ngoài vùng vào lệnh
- False: EA chỉ trade khi giá nằm trong vùng vào lệnh
- Stop Trading at Middle band: có 2 giá trị, true và false.
- True thì EA sẽ không giao dịch khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
- False thì EA sẽ vẫn giao dịch khi giá chạm band giữa của Bollinger band.
- Maximum Risk (% Balance): thiết lập mức rủi ro tối đa (100% hay 0% cho rủi ro trên tổng tài khoản)
- Sum Lots from Today: ngày bắt đầu tính lot (để thống kê tổng volume đã vào lệnh)
Phần tham số còn lại là các tham số thiết lập cho các chỉ báo Bollinger Band, RSI, Stochastic và ATR.
Quản lý rủi ro
Đây là EA được thiết kế theo chiến lược DCA, cho nên rủi ro là rất cao. Hãy cẩn thận khi thiết lập các tham số đầu vào ban đầu.
Ưu/Nhược điểm của Lite Universal Indi DCA
Ưu điểm
Dễ sử dụng.
Nhiều tham số có thể tùy chỉnh để phù hợp với kế hoạch giao dịch của mỗi người.
Nhược điểm
Rủi ro cao.
Hướng dẫn sử dụng Lite Universal Indi DCA
Để cài đặt, hãy đảm bảo rằng bạn copy tệp “*.ex5” vào thư mục /MQL5/Experts/
- FXCE EA Lite Universal Indi DCA đang vận hành trên nền tảng MT5 do FXCE cung cấp.
- Chi tiết hướng dẫn sử dụng và Link tải EA tại đây.
- FXCE EA Lite Universal Indi DCA hoạt động bình thường trên Metaquote 5, vui lòng tải MT5 theo liên kết sau: https://www.fxce.com/page-platform.
- FXCE EA Lite Universal Indi DCA này được chia sẻ miễn phí.
- Mọi hoạt động mua bán, trao đổi dưới mọi hình thức đều không được phép.
- FXCE không chịu trách nhiệm nếu xảy ra thất thoát vốn trong quá trình sử dụng.
Tham gia thảo luận và nhận hỗ trợ nhanh nhất tại nhóm FXCE-EA.
Theo dõi cập nhật EA trên Telegram tại [FXCE – EA] Document.